Cập nhật bảng giá đất huyện Củ Chi TPHCM mới nhất hiện nay giúp bạn thuận lợi trong quá trình giao dịch, mua bán, tránh được rủi ro về giá.
Trong những năm gần đây, thị trường bất động sản tại Củ Chi biến động mạnh mẽ, giá đất Củ Chi tăng cao khiến cho nhiều nhà đầu tư phải để mắt tới huyện này. Nếu bạn đang quan tâm đến giá đất của huyện Củ Chi thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn thông tin giá đất huyện Củ Chi Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất.
Nội dung bài viết
Đánh giá về tình hình bất động sản tại huyện Củ Chi
Củ Chi là một huyện ở khu vực Tây Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh. Nhờ sự phát triển mạnh mẽ của cơ sở hạ tầng lại cộng thêm quỹ đất của huyện khá rẻ và dồi dào mà thị trường nhà đất của Củ Chi đã hấp dẫn các nhà đầu tư. Trong thời gian tới, những dự án đất nền của Củ Chi sẽ đưa nơi đây trở thành một trong những khu đô thị vệ tinh mới.
Mặt khác, Củ Chi và Hóc Môn là hai huyện có tính thanh khoản hơn những khu vực khác, môi trường nơi đây cũng trong lành, dễ chịu hơn nên nhiều người có xu hướng di chuyển đến đây sinh sống, tránh xa cuộc sống xô bồ, mệt mỏi của khu vực trung tâm nội thành Thành phố Hồ Chí Minh.

Đất nền tại huyện Củ Chi có những dự án nào nổi bật?
Tại huyện Củ Chi có các dự án đất nền nổi bật, cụ thể:
Dự án đất nền của Vingroup
Tọa lạc trên nhiều xã của Thành phố Hồ Chí Minh như xã Tân Thới Nhì, xã Tân Thông Hội, xã Tân Phú Trung, xã Phước Hiệp và thị trấn Củ Chi với diện tích lên tới trên 6.000ha, dự án Vingroup hứa hẹn sẽ là một trung tâm chức năng với nhiều dịch vụ cộng đồng đáp ứng nhu cầu của người dân bao gồm: y tế, giáo dục đào tạo, dịch vụ, thương mại, văn hóa, nghỉ dưỡng, thể dục thể thao, vui chơi giải trí.
Dự án này được đánh giá là một trong các dự án hàng đầu của nước ta. Sau khi hoàn thành sẽ giúp người dân được tận hưởng cuộc sống đầy đủ cả về vật chất và tinh thần. Mặt khác, nơi đây cũng sẽ trở thành đầu mối giao thông thuận tiện nối các khu vực phát triển và gắn kết với trung tâm thành phố.
Dự án Saigon Eco Lake
Ngoài dự án của Vingroup, dự án Saigon Eco Lake tọa lạc trên xã Tân An Hội, huyện Củ Chi cũng khá nổi tiếng. Thông qua dự án này, người dân có khả năng tiếp cận với các khu công nghiệp là Ánh Hồng, Thái Hòa, Đức Hòa 3, trường đua ngựa quốc tế và khu bảo tồn Safari của tập đoàn Vingroup.
Dự án Saigon Eco Lake được phân phối bởi công ty cổ phần phát triển Casa Việt Nam và có chủ đầu tư là công ty cổ phần khu công nghiệp và đô thị Đức Hòa 3. Dự án sẽ xây dựng nhà phố và biệt thự cùng các hồ sinh thái và công viên giải trí cho người dân sinh sống thuận tiện nhất.

Khu đô thị Tây Bắc
Tọa lạc trên nhiều địa bàn của huyện Củ Chi với tổng diện tích gần 6.000ha, khu đô thị Tây Bắc sẽ thu hút lượng lớn dân cư sinh sống và làm việc. Mục đích của dự án là đảm bảo những tiện ích của cộng đồng dân cư theo xu hướng kết nối xã hội an ninh và cộng đồng bền vững.
Với việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại, khu đô thị Tây Bắc có giao thông qua lại thuận tiện sẽ thúc đẩy sự phát triển của các khu vực lân cận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh như Đồng Nai, Long An. Tuy nhiên cũng chính vì nhiều ưu thế nên giá đất Củ Chi ở khu đô thị cũng khiến bạn choáng ngợp.
Cập nhật bảng giá đất huyện Củ Chi – Thành phố Hồ Chí Minh
TT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất ở |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
An Nhơn Tây |
Trọn đường |
310 |
|
2 |
Bà Thiên |
Trọn đường |
320 |
|
3 |
Bàu Lách |
Trọn đường |
290 |
|
4 |
Bàu Trăm |
Trọn đường |
460 |
|
5 |
Bàu Tre |
Trọn đường |
730 |
|
6 |
Bến Cỏ |
Tỉnh lộ 15 |
Sông Sài Gòn |
290 |
7 |
Bến Đình |
Trọn đường |
290 |
|
8 |
Bến Súc |
Trọn đường |
290 |
|
9 |
Bình Mỹ |
Tỉnh lộ 9 |
Võ Văn Bích |
920 |
10 |
Bốn Phú (Trung An) – Huỳnh Thị Bẳng (Phú Hòa Đông) |
Trọn đường |
320 |
|
11 |
Bùi Thị Điệt |
Trọn đường |
320 |
|
12 |
Bùi Thị He |
Trọn đường |
1,320 |
|
13 |
Cá Lăng |
Trọn đường |
290 |
|
14 |
Can Trường |
Trọn đường |
1,060 |
|
15 |
Cây Bài |
Tỉnh lộ 8 |
Cầu Phước Vĩnh An |
500 |
Cầu Phước Vĩnh An |
Đường Nguyễn Văn Khạ |
330 |
||
16 |
Cây Gỏ |
Trọn đường |
290 |
|
17 |
Cây Trôm-Mỹ Khánh |
Quốc lộ 22 |
Tỉnh lộ 7 |
330 |
18 |
Đào Văn Thử |
Trọn đường |
630 |
|
19 |
Đinh Chương Dương |
Trọn đường |
1,060 |
|
20 |
Đình Kiến (Đinh Kiếp) |
Trọn đường |
1,320 |
|
21 |
Đỗ Đăng Tuyển |
Tỉnh lộ 7 |
Ngã ba Phú Thuận (Phú Mỹ Hưng) |
330 |
22 |
Đỗ Đình Nhân |
Trọn đường |
1,320 |
|
23 |
Đỗ Ngọc Du |
Trọn đường |
1,320 |
|
24 |
Đỗ Quang Cơ |
Trọn đường |
1,320 |
|
25 |
Đường 11 |
Trọn đường |
2,110 |
|
26 |
Đường 35, 39, 40 |
Trọn đường |
1,190 |
|
27 |
Đường 41 |
Trọn đường |
830 |
|
28 |
Đường 42 |
Trọn đường |
830 |
|
29 |
Bến Than (Đường Làng Số 4) |
Trước UBND xã Hoà Phú |
Tỉnh lộ 15 |
990 |
30 |
Đường ranh Khu công nghiệp |
Tỉnh lộ 15 |
Đường Trung An |
530 |
31 |
Giáp Hải |
Trọn đường |
1,320 |
|
32 |
Giáp Hải (Nối Dài) |
Cầu Kênh Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi |
Tỉnh lộ 2 |
1,320 |
33 |
Hà Văn Lao |
Trọn đường |
500 |
|
34 |
Hồ Văn Tắng |
Quốc lộ 22 |
Tỉnh lộ 15 |
920 |
35 |
Hoàng Bá Huân |
Trọn đường |
1,320 |
|
36 |
Hương Lộ 10 |
Tỉnh lộ 7 |
Kênh T38 |
460 |
37 |
Huỳnh Minh Mương |
Tỉnh lộ 15 |
Tỉnh lộ 8 |
990 |
38 |
Huỳnh Thị Bẳng |
Tỉnh lộ 15 |
Cầu Ông Chương |
790 |
39 |
Huỳnh Văn Cọ |
Trọn đường |
590 |
|
40 |
Láng The |
Tỉnh lộ 8 |
Quốc lộ 22 |
590 |
41 |
Lê Minh Nhựt |
Trọn đường |
660 |
|
42 |
Lê Thị Siêng |
Tỉnh lộ 15 |
Tỉnh lộ 8 |
500 |
43 |
Lê Thọ Xuân |
Trọn đường |
990 |
|
44 |
Lê Vĩnh Huy |
Trọn đường |
1,320 |
|
45 |
Liên Ấp Hội Thạnh – Ấp Chợ – Ấp An Bình |
Tỉnh lộ 8 |
Ấp An Bình |
590 |
46 |
Nguyễn Thị Lắng (Liên Xã Bàu Hưng Lợi) |
Quốc lộ 22 |
Tỉnh lộ 8 |
920 |
47 |
Liên Xã Phước Vĩnh An-Phạm Văn Cội |
Trọn đường |
590 |
|
48 |
Liên Xã Trung Lập – Sa Nhỏ |
Tỉnh lộ 7 |
Tỉnh lộ 6 |
330 |
49 |
Liêu Bình Hương |
Quốc lộ 22 |
Tỉnh lộ 8 |
1,320 |
50 |
Lưu Khải Hồng |
Trọn đường |
1,120 |
|
51 |
Ngô Tri Hòa |
Trọn đường |
1,320 |
|
52 |
Nguyễn Đại Năng |
Trọn đường |
1,320 |
|
53 |
Nguyễn Đình Huân |
Trọn đường |
1,120 |
|
54 |
Nguyễn Giao |
Trọn đường |
1,420 |
|
55 |
Nguyễn Kim Cương |
Tỉnh lộ 15 |
Tỉnh lộ 8 |
660 |
56 |
Nguyễn Thị Nê |
Ngã Tư Bến Mương |
Tỉnh lộ 15 |
530 |
57 |
Nguyễn Thị Rành |
Quốc lộ 22 |
Tỉnh lộ 2 |
920 |
Tỉnh lộ 2 |
UBND xã Nhuận Đức |
530 |
||
UBND xã Nhuận Đức |
Tỉnh lộ 15 |
390 |
||
58 |
Nguyễn Phong Sắc |
Trọn đường |
990 |
|
59 |
Nguyễn Phúc Trú |
Trọn đường |
1,190 |
|
60 |
Nguyễn Thị Lắm |
Trọn đường |
1,320 |
|
61 |
Nguyễn Thị Rư |
Trọn đường |
1,190 |
|
62 |
Nguyễn Thị Triệu |
Trọn đường |
1,650 |
|
63 |
Nguyễn Văn Khạ |
Bưu điện Củ Chi |
Tỉnh lộ 2 |
1,320 |
64 |
Nguyễn Văn Khạ (Nối Dài) |
Tỉnh lộ 2 |
Tỉnh lộ 15 |
590 |
65 |
Nguyễn Văn Ni |
Trọn đường |
1,650 |
|
66 |
Nguyễn Văn Nì |
Trọn đường |
1,320 |
|
67 |
Nguyễn Văn On |
Trọn đường |
1,320 |
|
68 |
Nguyễn Văn Tỳ (Nguyễn Văn Tỷ) |
Trọn đường |
1,320 |
|
69 |
Nguyễn Văn Xơ |
Trọn đường |
1,190 |
|
70 |
Nguyễn Viết Xuân |
Trọn đường |
1,190 |
|
71 |
Nhữ Tiến Hiền |
Trọn đường |
1,120 |
|
72 |
Nhuận Đức |
UBND Xã Nhuận Đức |
Ngã tư Bến Mương |
590 |
73 |
Ninh Tốn |
Trọn đường |
1,320 |
|
74 |
Ông Ích Đường |
Trọn đường |
1,190 |
|
75 |
Phạm Hữu Tâm |
Trọn đường |
1,320 |
|
76 |
Phạm Phú Tiết |
Trọn đường |
1,120 |
|
77 |
Phạm Văn Chèo |
Trọn đường |
1,190 |
|
78 |
Phan Thị Hổi |
Trọn đường |
1,320 |
|
79 |
Quốc lộ 22 |
Cầu An Hạ |
Hồ Văn Tắng |
1,320 |
Hồ Văn Tắng |
Trần Tử Bình |
1,650 |
||
Trần Tử Bình |
Ngã Ba Lò Muối (Thị Trấn Củ Chi) |
1,980 |
||
Ngã Ba Lò Muối (Thị Trấn Củ Chi) |
Ngã Tư Chợ Chiều |
2,640 |
||
Ngã Tư Chợ Chiều |
Cống Cạnh Bến Xe Củ Chi |
3,300 |
||
Cống Cạnh Bến Xe Củ Chi |
Ngã Ba Bàu Tre |
1,980 |
||
Ngã Ba Bàu Tre |
Trụ Sở UBND Xã Phước Thạnh |
990 |
||
Trụ Sở UBND Xã Phước Thạnh |
Qua Ngã Tư Phước Thạnh 500m (Hướng Tây Ninh) |
1,430 |
||
Qua Ngã Tư Phước Thạnh 500m (Hướng Tây Ninh) |
Suối Sâu |
880 |
||
80 |
Sông Lu |
Tỉnh lộ 8 |
Sông Sài Gòn |
500 |
81 |
Suối Lội |
Quốc lộ 22 |
Đường Nguyễn Thị Lắng |
500 |
82 |
Tam Tân |
Trọn đường |
330 |
|
83 |
Tỉnh lộ 15 |
Cầu Bến Súc |
Đường Nguyễn Thị Nê |
450 |
Đường Nguyễn Thị Nê |
Công Ty Carimar |
880 |
||
Công Ty Carimar |
Xưởng Nước Đá Tân Qui |
1,350 |
||
Xưởng Nước Đá Tân Qui |
Cách Chợ Tân Thạnh Đông 200m (Hướng Ngã Tư Tân Qui) |
770 |
||
Cách Chợ Tân Thạnh Đông 200m (Chợ Sáng) (Hướng Ngã Tư Tân Qui) |
Cách Chợ Tân Thạnh Đông 200m (Hướng Huyện Hóc Môn) |
1,350 |
||
Cách Chợ Tân Thạnh Đông 200m (Hướng Huyện Hóc Môn) |
Cầu Xáng (Ranh Huyện Hóc Môn) |
900 |
||
84 |
Tỉnh lộ 2 |
Quốc lộ 22 |
Suối Lội |
1,050 |
Suối Lội |
Tỉnh lộ 8 |
900 |
||
Tỉnh lộ 8 |
Nguyễn Văn Khạ |
450 |
||
Điểm giao của Nguyễn Văn Khạ và Nguyễn Văn Khạ nối dài |
Ngã Tư Sở |
450 |
||
Ngã Tư Sở |
Ranh Tỉnh Tây Ninh |
360 |
||
85 |
Tỉnh lộ 6 |
Trọn đường |
390 |
|
86 |
Tỉnh lộ 7 |
Cầu Tân Thái (Ranh Tỉnh Long An) |
Cách Ngã Tư Phước Thạnh 500m (Hướng Xã Thái Mỹ) |
390 |
Cách Ngã Tư Phước Thạnh 500m (Hướng Xã Thái Mỹ) |
Ngã Tư Chợ Phước Thạnh |
600 |
||
Ngã Tư Chợ Phước Thạnh |
Kênh Đông (Chính) |
600 |
||
Kênh Đông (Chính) |
Trường Cấp 1 Trung Lập Hạ |
600 |
||
Trường Cấp 1 Trung Lập Hạ |
Cách Ngã Ba Vào UBND Xã Trung Lập Thượng 300m (Hướng An Nhơn Tây) |
360 |
||
Cách Ngã Ba Vào UBND Xã Trung Lập Thượng 300m (Hướng An Nhơn Tây) |
Ngã Tư Lô 6 |
300 |
||
Ngã Tư Lô 6 |
Bệnh Viện An Nhơn Tây |
300 |
||
Bệnh Viện An Nhơn Tây |
Cách Ngã Tư An Nhơn Tây 200m (Hướng Sông Sài Gòn) |
450 |
||
Cách Ngã Tư An Nhơn Tây 200m (Hướng Sông Sài Gòn) |
Bền Tàu (Chợ Cũ – Xã An Nhơn Tây) |
360 |
||
87 |
Tỉnh lộ 8 |
Cầu Thầy Cai (Ấp Tam Tân – Xã Tân An Hội) |
Kênh N46 |
770 |
Kênh N46 |
Cách Cầu Vượt Củ Chi 500m Hướng Tam Tân |
990 |
||
Cách Cầu Vượt Củ Chi 500m Hướng Tam Tân |
Trường Cấp 3 Củ Chi |
3,600 |
||
Trường Cấp 3 Củ Chi |
Ngã Ba Tỉnh Lộ 2 |
3,000 |
||
Ngã Ba Tỉnh Lộ 2 |
Ngã Ba Dốc Cầu Láng The (Nghĩa Địa Phước Vĩnh An) |
1,800 |
||
Ngã Ba Dốc Cầu Láng The (Nghĩa Địa Phước Vĩnh An) |
Cách Ngã Tư Tân Qui 300m (Hướng Trung Tâm Huyện Củ Chi) |
900 |
||
Cách Ngã Tư Tân Qui 300m (Hướng Trung Tâm Huyện Củ Chi) |
Trường THPT Trung Phú |
1,800 |
||
Trường THPT Trung Phú |
Ngã Ba Trung An (Đường Vào UBND Xã Trung An) |
1,200 |
||
Ngã Ba Trung An (Đường Vào UBND Xã Trung An) |
Cách Chợ Hòa Phú 200m (Hướng Huyện Củ Chi) |
990 |
||
Cách Chợ Hòa Phú 200m (Hướng Huyện Củ Chi) |
Cách Chợ Hòa Phú 200m (Hướng Bình Mỹ) |
1,210 |
||
Cách Chợ Hòa Phú 200m (Hướng Bình Mỹ) |
Cầu Phú Cường (Giáp Tỉnh Bình Dương) |
1,350 |
||
Ngã Ba Bình Mỹ |
Bến Đò (Giáp Tỉnh Bình Dương) |
1,200 |
||
88 |
Hà Duy Phiên |
Tỉnh lộ 8 |
Cầu Rạch Tra (Ranh Huyện Hóc Môn) |
900 |
89 |
Trần Thị Ngần |
Trọn đường |
1,190 |
|
90 |
Trần Tử Bình |
Trọn đường |
1,650 |
|
91 |
Trần Văn Chẩm |
Trọn đường |
990 |
|
92 |
Trung An |
Tỉnh lộ 8 |
Cầu Rạch Kè |
500 |
Cầu Rạch Kè |
Giáp Sông Sài Gòn |
460 |
||
93 |
Trương Thị Kiện |
Trọn đường |
330 |
|
94 |
Võ Thị Hồng |
Trọn đường |
830 |
|
95 |
Võ Văn Bích |
Trọn đường |
990 |
|
96 |
Võ Văn Điều |
Trọn đường |
560 |
|
97 |
Vũ Duy Chí |
Trọn đường |
990 |
|
98 |
Vũ Tụ |
Trọn đường |
1,120 |
|
99 |
Đoàn Minh Triết |
Trọn đường |
330 |
|
100 |
Phú Thuận |
Trọn đường |
420 |
|
101 |
Đường Số 794 |
Tỉnh lộ 15 |
Cây Gõ |
290 |
102 |
Đường Số 806 |
Cây Gõ |
Đường 805 |
260 |
103 |
Đường Ba Sa |
Quốc lộ 22 |
Tỉnh lộ 2 |
330 |
104 |
Đường Số 607 |
Quốc lộ 22 |
Kênh Chính Đông |
260 |
105 |
Đường Số 608 |
Quốc lộ 22 |
Hết Tuyến |
260 |
106 |
Đường Số 609 |
Đường Nguyễn Thị Rành |
Hết Tuyến |
290 |
107 |
Đường Số 610 |
Đường Ba Sa |
Hết Tuyến |
260 |
108 |
Đường Số 613 |
Quốc lộ 22 |
Hết Tuyến |
230 |
109 |
Đường Số 615 |
Đường Số 617 |
Hết Tuyến |
260 |
110 |
Đường Số 616 |
Đường Số 614 |
Hết Tuyến |
260 |
111 |
Đường Số 618 |
Quốc lộ 22 |
Đường Số 628 |
290 |
112 |
Đường Số 619 |
Đường Cây Trôm – Mỹ Khánh |
Hết Tuyến |
230 |
113 |
Đường Số 620 |
Quốc lộ 22 |
Hết Tuyến |
330 |
114 |
Đường Số 623 |
Đường Trung Viết |
Đường Số 624 |
260 |
115 |
Đường Số 624 |
Đường Số 623 |
Xã Trung Lập Hạ |
260 |
116 |
Đường Số 625 |
Đường Số 626 |
Xã Tân An Hội |
260 |
117 |
Đường Số 626 |
Đường Cây Trôm – Mỹ Khánh |
Hết Tuyến |
260 |
118 |
Đường Số 627 |
Quốc lộ 22 |
Hết Tuyến |
330 |
119 |
Đường Số 628 |
Đường Số 625 |
Hết Tuyến |
230 |
120 |
Đường Trung Viết |
Quốc lộ 22 |
Đường Số 609 |
260 |
121 |
Cây Trắc |
Tỉnh lộ 15 |
Tỉnh lộ 15 |
330 |
122 |
Đường Phú Mỹ |
Tỉnh lộ 15 |
Đường Nguyễn Văn Khạ |
390 |
123 |
Đường Số 435 |
Tỉnh lộ 15 |
Đường Nguyễn Thị Nê |
390 |
124 |
Đường Số 436 |
Đường Nguyễn Văn Khạ |
Đường Nguyễn Văn Khạ |
260 |
125 |
Đường Số 439 |
Tỉnh lộ 15 |
Đường Huỳnh Thị Bẳng |
390 |
126 |
Đường Số 441 |
Tỉnh lộ 15 |
Cao Su |
260 |
127 |
Đường Số 443 |
Tỉnh lộ 15 |
Tỉnh lộ 15 |
260 |
128 |
Đường Số 813 |
Đ. Tỉnh lộ 15 |
Kênh Trên (Hết Tuyến) |
230 |
129 |
Đường Số 815 |
Đ. Tỉnh lộ 15 |
Kênh Trên (Hết Tuyến) |
230 |
130 |
Đường Số 827 |
Đ. Tỉnh lộ 15 |
Đ. Trung Lập |
330 |
131 |
Đ.Cánh Đồng Dược |
Đ. Tỉnh lộ 15 |
Hết Tuyến |
260 |
132 |
Đường Bàu Giã |
Tỉnh lộ 2 |
Đường Nguyễn Thị Lắng |
390 |
133 |
Đường Số 01 |
Đường Số 28 |
Đường Số 414 |
390 |
134 |
Đường Số 28 |
Tỉnh lộ 2 |
Ranh Xã Tân Thông Hội |
390 |
135 |
Đường Số 405 |
Đường Số 406 |
Đường Bàu Giã |
390 |
136 |
Đường Số 406 |
Tỉnh lộ 2 |
Hết Tuyến |
390 |
137 |
Đường Số 407 |
Đường Số 405 |
Đường Nguyễn Thị Lắng |
390 |
138 |
Đường Số 409 |
Tỉnh lộ 2 |
Đường Suối Lội |
390 |
139 |
Đường Số 410 |
Tỉnh lộ 2 |
Đường Trần Văn Chẩm |
390 |
140 |
Đường Số 414 |
Tỉnh lộ 2 |
Ranh Xã Tân Thông Hội |
390 |
141 |
Đường Số 416 |
Tỉnh lộ 8 |
Đường Số 417 |
390 |
142 |
Đường Số 417 |
Tỉnh lộ 8 |
Đường Cây Bài |
390 |
143 |
Đường Số 418 |
Tỉnh lộ 8 |
Kênh N31a-17 |
390 |
144 |
Đường Số 419 |
Tỉnh lộ 8 |
Ranh Đồng Dù |
390 |
145 |
Đường Số 420 |
Tỉnh lộ 8 |
Kênh T31a-17 |
390 |
146 |
Đường Số 422 |
Tỉnh lộ 8 |
Đường Cây Bài |
390 |
147 |
Đường Số 426 |
Tỉnh lộ 8 |
Đường Nguyễn Thị Lắng |
390 |
148 |
Đường Số 429 |
Đường Suối Lội |
Đường Số 430 |
390 |
149 |
Đường Số 430 |
Đường Nguyễn Thị Lắng |
Hết Tuyến |
390 |
150 |
Đường Số 455 |
Tỉnh lộ 8 (Tân Trung) |
Hết Tuyến |
590 |
151 |
Đường Nguyễn Văn Hoài |
Quốc lộ 22 |
Ranh Khu Công Nghiệp Tây Bắc |
900 |
152 |
Đường Số 355 |
Quốc lộ 22 |
Kênh N46 |
400 |
153 |
Đường Số 356 |
Quốc lộ 22 |
Đường Lê Minh Nhựt |
400 |
154 |
Đường Số 364 |
Tỉnh lộ 8 |
Đường Số 363 |
350 |
155 |
Đường Số 365 |
Tỉnh lộ 8 |
Đường Số 363 |
400 |
156 |
Đường Số 367 |
Tỉnh lộ 8 |
Hết Tuyến |
400 |
157 |
Đường Số 369 |
Kênh N46 |
Ranh Xã Phước Hiệp |
400 |
158 |
Đường Số 372 |
Quốc lộ 22 |
Ranh Khu Công Nghiệp Tây Bắc |
800 |
159 |
Đường Số 374 |
Quốc lộ 22 |
Đường Số 377 |
800 |
160 |
Đường Số 706 |
Tỉnh lộ 7 |
Kênh N31a |
260 |
161 |
Đường Số 709 |
Tỉnh lộ 2 |
Kênh N31a |
260 |
162 |
Đường Số 710 |
Tỉnh lộ 2 |
Đường Kênh Đông |
260 |
163 |
Đường Số 711 |
Tỉnh lộ 2 |
Hết Tuyến |
300 |
164 |
Đường Số 712 |
Đường Trung Lập |
Đường Võ Văn Điều |
260 |
165 |
Đường Số 716 |
Đường Kênh Đông |
Hẻm 18 |
340 |
166 |
Đường Số 720 |
Đường Trung Lập |
Đường Số 726 |
290 |
167 |
Đường Số 733 |
Kênh N25 |
Hết Tuyến |
260 |
168 |
Đặng Chiêm |
Nguyễn Văn Khạ |
Giáp Hải |
990 |
169 |
Đường 12b |
Đỗ Đình Nhân |
Đường Số 12a |
660 |
170 |
Đường Khu Phố 4 |
Vũ Duy Chí |
Nguyễn Văn Ni |
660 |
171 |
Đường Số 20 |
Nguyễn Văn Ni |
Huỳnh Văn Cọ |
880 |
172 |
Đường Số 8a |
Nguyễn Thị Triệu |
Đường Nhựa Khu Phố 2 |
660 |
173 |
Lê Cẩn |
Nguyễn Thị Triệu |
Đường Nhựa Khu Phố 2 |
880 |
(Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2)
Qua bảng giá đất huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2015 đến năm 2022, nhận thấy:
Giá đất trung bình, cao nhất, thấp nhất
Giá đất Củ Chi dao động từ 230 triệu đồng đến 3,600 nghìn đồng/m2. Trong đó, giá đất thấp nhất là 230 triệu, tập trung ở các khu vực như đường số 613, đường số 619, đường số 628, đường số 813, đường số 815. Giá đất cao nhất là 3,600 nghìn triệu/m2 thuộc tỉnh lộ 8 từ cách cầu vượt Củ Chi 500m hướng Tam Tân đến trường cấp ba Củ Chi.
Giá đất khác nhau giữa các khu vực
Đất nền của huyện Củ Chi tăng có sự khác nhau theo từng khu vực, cụ thể:
- Giá đất từ 2,000 triệu/m2 đến 3,600 nghìn đồng/m2 tập trung ở: quốc lộ 22 đoạn đường từ ngã ba Lò Muối (thị trấn Củ Chi) đến cống cạnh bến xe Củ Chi, tỉnh lộ 8 từ trường cấp ba Củ Chi đến ngã ba tỉnh lộ 2.
- Giá đất từ 1,000 triệu đến 2,000 triệu đồng/m2 tập trung ở: đường Vũ Tụ, Trần Tử Bình, Trần Thị Ngần, nhiều đoạn đường của tỉnh lộ 8 như đường từ ngã ba Tỉnh lộ 2 đến ngã ba Dốc Cầu Láng The, từ trường THPT Trung Phú đến ngã ba Trung An, từ cách chợ Hòa Phú 200m đến cầu Phú Cường, từ ngã ba Bình Mỹ đến Bến Đò, Tỉnh lộ 2 từ quốc lộ 22 đến Suối Lội, Phan Thị Hổi, Phan Văn Chèo…
- Các tuyến đường đa phần có giá từ 600 – 800 triệu/m2 và 800 – 1,000 triệu/m2 như: đường số 732, đường số 734, đường Nguyễn Văn Hoài, đường Vũ Duy Chí, Võ Văn Bích…
- Các lô đất xa trung tâm như đường số 720, đường số 733, đường số 706, đường số 709, đường số 7010… thì giá rơi vào mức từ 200 – 500 triệu/ m2.

Giá đất so với quận lân cân
Mặc dù giá đất nhiều khu vực tại Hóc Môn tăng cao nhưng so với các quận khác thì giá đất vẫn nằm trong mức rẻ. Chẳng hạn như giá đất của huyện Củ Chi cao nhất chỉ là 3,600 nghìn đồng/m2 trong khi đó giá đất huyện Hóc Môn cao nhất là 6,750 nghìn đồng/m2.
Trên đây là chia sẻ của https://azbatdongsan.vn/ về giá đất Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. Hy vọng rằng với những thông tin hữu ích trên sẽ giúp những nhà đầu tư hoặc những ai có quan tâm đến bất động sản huyện Củ Chi sẽ hiểu rõ hơn. Đừng quên theo dõi những bài viết để nắm bắt được tình hình bất động sản nhé!
TÌM HIỂU THÊM:
bài viết liên quan
Top 10 công ty môi giới bất động sản uy tín nhất hiện nay
Đầu tư bất động sản đang là lĩnh vực đầu tư với mức lợi nhuận...
Th4
Top 10 công ty môi giới bất động sản uy tín nhất TPHCM
Thị trường bất động sản tại TPHCM đã và đang nở rộ trong nhiều năm...
Th4
Bảng giá đất Quận 1 TP Hồ Chí Minh mới nhất hiện nay
Giá đất Quận 1 là bao nhiêu? là câu hỏi mà nhiều người quan tâm....
Th4
Cập nhật bảng giá đất Quận 2 TPHCM mới nhất
Giá đất Quận 2 đang trở thành chủ đề gây sốt của các nhà đầu...
Th4
Thông tin, bản đồ quy hoạch các quận – huyện Hà Nội mới nhất 2022
Bản đồ quy hoạch các quận huyện thành phố Hà Nội sẽ mang đến những...
Th4
Đất tái định cư là gì? Có nên mua đất tái định cư?
Đất tái định cư là gì? Có nên mua đất tái định cư hay không?...
Th4